Toán học

Bài 3 trang 7 SGK Hình học 11

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ (v = ( -1;2)), hai điểm (A(3;5)), (B( -1; 1)) và đường thẳng d có phương trình (x-2y+3=0).

LG a

Tìm tọa độ của các điểm A’, B’ theo thứ tự là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo (overrightarrow{v})

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến theo vector (overrightarrow v left( {a;b} right)) biến điểm M(x;y) thành điểm M'(x’;y’). Khi đó (overrightarrow {MM’} = overrightarrow v Leftrightarrow left{ matrix{x’ – x = a hfill cr y’ – y = b hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{x’ = x + a hfill cr y’ = y + b hfill cr} right.)

Lời giải chi tiết:

Giả sử (A’=(x’; y’)). Khi đó

(T_{vec{v}} (A) = A’) ⇔ (left{begin{matrix} {x}’= 3 – 1 = 2 {y}’= 5 + 2 = 7 end{matrix}right.) (Rightarrow A’ = (2;7))

Tương tự ta tìm được (B’ =(-2;3))

LG b

Tìm tọa độ của điểm C sao cho A là ảnh của C qua phép tịnh tiến theo (overrightarrow{v})

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến theo vector (overrightarrow v left( {a;b} right)) biến điểm M(x;y) thành điểm M'(x’;y’). Khi đó (overrightarrow {MM’} = overrightarrow v Leftrightarrow left{ matrix{x’ – x = a hfill cr y’ – y = b hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{x’ = x + a hfill cr y’ = y + b hfill cr} right.)

Lời giải chi tiết:

Ta có (A = T_{vec{v}} (C)) ⇔ (C= T_{vec{-v}} (A) ) (với ( – overrightarrow v = left( {1; – 2} right)))

( Rightarrow left{ matrix{x’ = 3 + 1 = 4 hfill cr y’ = 5 – 2 = 3 hfill cr} right. Rightarrow Cleft( {4;3} right))

LG c

Tìm phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo (overrightarrow{v})

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến theo vector (overrightarrow v left( {a;b} right)) biến điểm M(x;y) thành điểm M'(x’;y’). Khi đó (overrightarrow {MM’} = overrightarrow v Leftrightarrow left{ matrix{x’ – x = a hfill cr y’ – y = b hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{x’ = x + a hfill cr y’ = y + b hfill cr} right.)

Lời giải chi tiết:

Cách 1. Dùng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến

Gọi (M(x;y)), (M’ = T_{vec{v}} =(x’; y’)). Khi đó

( Rightarrow left{ matrix{x’ = x – 1 hfill cr y’ = y + 2 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{x = x’ + 1 hfill cr y = y’ – 2 hfill cr} right.)

Ta có (M ∈ d ⇔ x-2y +3 = 0)( ⇔ (x’+1) – 2(y’-2)+3=0 ⇔ x’ -2y’ +8=0 )

(⇔ M’ ∈ d’) có phương trình (x-2y+8=0).

Vậy (T_{vec{v}}(d) = d’:,, x-2y+8=0)

Cách 2. Dùng tính chất của phép tịnh tiến

Gọi (T_{vec{v}}(d) =d’).

Khi đó (d’) song song hoặc trùng với (d) nên phương trình của nó có dạng (x-2y+C=0) (left( {C ne 3} right)).

Lấy một điểm thuộc (d) chẳng hạn (B(-1;1)), khi đó gọi (B’ = {T_{overrightarrow v }}left( B right) Rightarrow left{ matrix{x’ = – 1 – 1 = – 2 hfill cr y’ = 1 + 2 = 3 hfill cr} right. ) (Rightarrow B’left( { – 2;3} right) in d’)

( Rightarrow – 2 – 2.3 + C = 0 Leftrightarrow C = 8)

Vậy phương trình đường thẳng (left( {d’} right):,,x – 2y + 8 = 0).

Back to top button