Sinh học

Sinh 8 bài 17: Tim và mạch máu

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 17: Tim và mạch máu được VnDoc tổng hợp và đăng tải bao gồm lý thuyết cơ bản trong chương trình Sinh học 8 bài 17, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em luyện tập. Trong bài học này các em được tìm hiểu về cấu tạo của tim phù hợp với chức năng bơm máu đi nuôi toàn cơ thể, sự hoạt động của tim theo chu kì giúp tim hoạt động suốt đời mà ko mệt mỏi. Dưới đây là nội dung chi tiết bài 17 các em tham khảo nhé.

A. Giải bài tập Sinh học 8 bài 17

  • Giải bài tập trang 57 SGK Sinh lớp 8: Tim và mạch máu
  • Giải SGK Sinh học 8 bài 17: Tim và mạch máu (rút gọn)

B. Lý thuyết Sinh học 8 bài 17

I. Cấu tạo tim

– Vị trí: Tim nằm giữa 2 lá phổi, hơi lệch sang bên trái

– Hình dạng: tim hình chóp, đỉnh quay xuống dưới, đáy hướng lên trên

– Cấu tạo ngoài

+ Màng tim: bao bọc bên ngoài tim bằng mô liên kết

+ Động mạch vành: làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim

– Cấu tạo trong

+ Tim có 4 ngăn:

+ Tâm nhĩ trái và phải bơm máu tới tâm thất trái và phải tương ứng. Tâm thất trái bơm máu cho động mạch chủ đi nuôi cơ thể, tâm thất phải bơm máu cho động mạch phổi đi trao đổi khí ở phổi.

+ Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ mỏng nhất

+ Giữa các ngăn tim và giữa tim với cách mạch máu đều có van đển đảm bảo máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định.

– Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

– Mỗi chu kì tim có 3 pha

– Trong 1 chu kỳ tim:

+ Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây, nghỉ 0,7 giây

+ Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây

+ Tim nghỉ hoàn toàn 0,4 giây

→ Một phút có 75 chu kỳ co giãn tim (nhịp tim).

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 17

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về tim:

A. Tim có 4 ngăn

B. Tim hình chóp, đỉnh nằm dưới, đáy hướng lên trên và hơi lệch về phía bên trái.

C. Tim có thành tâm nhĩ dày hơn thành tâm thất

D. Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van

Câu 2: Nối sao cho phù hợp

Lý thuyết môn sinh học 8

Đáp án

Lý thuyết môn sinh học 8

Câu 3: Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van, vai trò của nó là gì?

A. Đảm bảo máu lưu thông theo một chiều.

B. Ngăn cản sự hòa trộn máu

C. Đẩy máu

D. Không có đáp án nào chính xác.

Câu 4: Hệ mạch gồm mấy loại

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5: Loại mạch nào có lòng trong hẹp nhất

A. Động mạch chủ

B. Tĩnh mạch

C. Mao mạch

D. Động mạch phổi

Câu 6: Loại mạch nào có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.

A. Động mạch B. Tĩnh mạch C. Mao mạch D. Mạch bạch huyết

Câu 7: Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày?

A. Động mạch

B. Tĩnh mạch

C. Mao mạch

D. Mạch bạch huyết

Câu 8: Tim co chu kì, mỗi chu kì gồm mấy pha

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 9: Chiều đi của máu trong cơ thể.

A. Tâm nhĩ => tâm thất => động mạch

B. Tâm nhĩ => tâm thất => tĩnh mạch

C. Tâm thất => tâm nhĩ => động mạch

D. Tâm thất => tâm nhĩ => tĩnh mạch

Câu 10: Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào?

A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm

B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì

C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào

D. Tất cả các đáp án trên

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi – ĐápTruy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập

Back to top button